Mẫu hợp đồng mua bán xe máy (ô tô) cũ bản cập nhật mới năm 2020
Mục lục bài viết
- 1. Mẫu hợp đồng mua bán xe máy (ô tô) cũ
- 2. Cách giải quyết tranh chấp về hợp đồng mua xe trả góp ?
- 3. Mua bán xe không có giấy tờ có hợp pháp không ?
- 4. Giấy tờ mâu bán xe máy cũ có cần công chứng không ?
- 5. Điều kiện để rút hồ sơ gốc khi mua bán xe ?
1. Mẫu hợp đồng mua bán xe máy (ô tô) cũ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—***—-
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE
Tại Phòng Công chứng số…… thành phố…….. (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:
Bên bán (sau đây gọi là Bên A):
Ông: ………………………………..Sinh ngày: …………………………
CMND:…………………………….cấp ngày: ……….….. tại: …………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………..…………………………………
Cùng vợ là bà: ………………………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………………………………
CMND:…………………..cấp ngày: ………………………………tại:………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………
Bên mua (sau đây gọi là Bên B):
Ông: ……………………………….……………..Sinh ngày: ……………
CMND:……………………………… Cấp ngày: ………….….. tại: ……………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)
Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1. Đối tượng của hợp đồng
Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua chiếc xe được mô tả dưới đây:
1. Đặc điểm xe:
Biển số: …………………………………..;
Nhãn hiệu:…………………………….. ;
Dung tích xi lanh:………………………..;
Loại xe: ………………………….………. ;
Màu sơn:………………………..……….;
Số máy:………………………………….. ;
Số khung:………………………………….;
Các đặc điểm khác: ……………………….(nếu có)
2. Giấy đăng ký xe số:……………………..do……………..cấp ngày…………
ĐIỀU 2. Giá mua bán và phương thức thanh toán
1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là: ……………………
(bằng chữ: …………………………………………………..)
2. Phương thức thanh toán: ………………………………
3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao xe
Ngay sau khi các bên ký kết hợp đồng này
ĐIỀU 4. Quyền sở hữu đối với xe mua bán
1. Bên mua có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);
2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;
ĐIỀU 5. Việc nộp thuế và lệ phí công chứng
Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên mua chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7. Cam đoan của các bên
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Xe mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
ĐIỀU 8. Điều khoản cuối cùng
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:
Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, này trước sự có mặt của Công chứng viên;
3. Hợp đồng có hiệu lực thời điểm các bên ký kết hợp đồng
BÊN A BÊN B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
>> Xem thêm: Quy định về cấp đổi biển số xe ? Rút hồ sơ gốc khi đổi biển số xe
2. Cách giải quyết tranh chấp về hợp đồng mua xe trả góp ?
>> Luật sư tư vấn pháp luật Dân sự về hợp đồng trả góp, gọi: 1900.6162
Trả lời:
Trong trường hợp này đây là hợp đồng vay tài sản, nghĩa vụ trả nợ của bên vay quy định tại điều 474 Bộ luật dân sự 2005, theo đó bạn không thực hiện nghĩa vụ thanh toán số tiền vay thì phải xem xét trong hợp đồng có điều khoản nào quy định rõ ràng hay không. Trong trường hợp này bạn có thể sẽ phải thanh toán nợ quá hạn.
Theo đó hành vi của bạn khi thực hiện hợp đồng bạn đã cung cấp đầy đủ các thông tin cá nhân của bạn cũng như bạn không có dấu hiệu lừa đảo để chiếm đoạt hay không có dấu hiệu bỏ trốn khỏ nơi cư trú mà chỉ xuất phát từ nguyên nhân bất khả kháng là bạn thất nghiệp dẫn đến không có khả năng thanh toán do vậy bạn sẽ không thuộc các tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo điều 139 hay lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản theo điều 140 Bộ luật hình sự 1999 (Bộ luật hình sự sửa đổi, bổ sung 2009). Theo đó bạn cần gặp bên cho vay để thỏa thuận việc trả chậm để tránh những rắc rối về vấn đề pháp lý.
Điều 163. Tài sản
Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản.
Điều 471. Hợp đồng vay tài sản
Hợp đồng vay tài sản là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.
Điều 474. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay
1. Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
2. Trong trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.
3. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
4. Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thoả thuận.
5. Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.”
“Điều 305. Trách nhiệm dân sự do chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự
1. Khi nghĩa vụ dân sự chậm được thực hiện thì bên có quyền có thể gia hạn để bên có nghĩa vụ hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên có quyền, bên có nghĩa vụ vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại; nếu việc thực hiện nghĩa vụ không còn cần thiết đối với bên có quyền thì bên này có quyền từ chối tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
2. Trong trường hợp bên có nghĩa vụ chậm trả tiền thì bên đó phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.”
“Điều 139. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản
1. Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác có giá trị từ năm trăm nghìn đồng đến dưới năm mươi triệu đồng hoặc dưới năm trăm nghìn đồng nhưng gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi chiếm đoạt hoặc đã bị kết án về tội chiếm đoạt tài sản, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm:
a) Có tổ chức;
b) Có tính chất chuyên nghiệp;
c) Tái phạm nguy hiểm;
d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
đ) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;
e) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ năm mươi triệu đồng đến dưới hai trăm triệu đồng;
g) Gây hậu quả nghiêm trọng.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm:
a) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ hai trăm triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng;
b) Gây hậu quả rất nghiêm trọng.
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình:
a) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ năm trăm triệu đồng trở lên;
b) Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến một trăm triệu đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản, bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm.”
“Điều 140. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản
1. Người nào có một trong những hành vi sau đây chiếm đoạt tài sản của người khác có giá trị từ một triệu đồng đến dưới năm mươi triệu đồng hoặc dưới một triệu đồng nhưng gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi chiếm đoạt hoặc đã bị kết án về tội chiếm đoạt tài sản, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến ba năm:
a) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng các hình thức hợp đồng rồi dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản đó;
b) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng các hình thức hợp đồng và đã sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm:
a) Có tổ chức;
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
c) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;
d) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ trên năm mươi triệu đồng đến dưới hai trăm triệu đồng;
đ) Tái phạm nguy hiểm;
e) Gây hậu quả nghiêm trọng.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm:
a) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ hai trăm triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng;
b) Gây hậu quả rất nghiêm trọng.
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ mười hai năm đến hai mươi năm hoặc tù chung thân:
a) Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ năm trăm triệu đồng trở lên;
b) Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến một trăm triệu đồng, bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm và bị tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản hoặc một trong hai hình phạt này.”
Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của quý khách hàng. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật về, luật thuế và thông tin do quý khách hàng cung cấp. Mục đích đưa ra nội dung tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo. Chúng tôi hy vọng rằng, ý kiến tư vấn của chúng tôi sẽ giúp làm sáng tỏ các vấn đề mà bạn đang quan tâm. Trên từng vấn đề cụ thể, nếu bạn cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn của chúng tôi, xin hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ email Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí qua Email hoặc qua Tổng đài tư vấn: 1900.6162.
>> Xem thêm: Độ tuổi được đứng tên trên giấy đăng ký xe ? Thủ tục cấp lại đăng ký xe
3. Mua bán xe không có giấy tờ có hợp pháp không ?
Vậy chiếc xe đấy tôi có bán cho người khác , do quá trình sử dụng vi phạm bị thu xe. Vậy trách nhiệm của tôi như thế nào trong trường hợp này?
Tôi xin chân thành cảm ơn và rất mong sự phản hồi từ các Quý Luật sư Công ty tư vấn Luật Minh Khuê. Tôi rất mong nhận được lời tư vấn vào địa chỉ email này. Kính thư!
Người gửi: DNvinhquang
>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi: 1900.6162
Luật sư tư vấn:
Theo quy định của Bộ luật dân sự 2005, trường hợp của bạn là một giao dịch dân sự mà cụ thể là mua bán tài sản, giao dịch này có thể được thiết lập bằng lời nói, văn bản hoặc bằng hành vi nên giao dịch này về mặt pháp lý là hoàn toàn hợp pháp. Theo quy định tại điều 324 BLDS 2005:
“Người được giao tài sản thông qua hợp đồng mua bán, tặng cho, trao đổi, cho vay có quyền sở hữu tài sản đó, kể từ thời điểm chuyển giao tài sản, nếu các bên không có thỏa thuận khác hoặc pháp luật không có quy định khác”.
Trong trường hợp này của bạn, quyền sở hữu đối với chiếc xe này đã được chuyển giao từ bạn sang người khác nên trách nhiệm pháp lý phát sinh sẽ do người kia gánh chịu.
Nếu chiếc xe có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng thì bạn không phải lo lắng về việc mình bị liên đới chịu trách nhiệm. Nhưng nếu trong tình huống chiếc xe có dấu hiệu có được từ hành vi vi phạm pháp luật thì bạn có thể bị cơ quan công an triệu tập để điều tra, bạn phải trình bày rõ những gì mình biết về chiếc xe bao gồm cả những giấy tờ liên quan đến nguồn gốc của chiếc xe để chứng tỏ bạn không thực hiện hành vi quy định tại Điều 250 Bộ luật hình sự năm 1999 về tội chứa chấp và tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có:
“1. Người nào không hứa hẹn trước mà chứa chấp, tiêu thụ tài sản biết rõ là do người khác phạm tội mà có, thì bị phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mươi triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm .
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm:
a) Có tổ chức;
b) Có tính chất chuyên nghiệp ;
c) Tài sản, vật phạm pháp có giá trị lớn;
d) Thu lợi bất chính lớn;
đ) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ năm năm đến mười năm:
a) Tài sản, vật phạm pháp có giá trị rất lớn;
b) Thu lợi bất chính rất lớn.
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm:
a) Tài sản, vật phạm pháp có giá trị đặc biệt lớn;
b) Thu lợi bất chính đặc biệt lớn.
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ ba triệu đồng đến ba mươi triệu đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản hoặc một trong hai hình phạt này”.
Trân trọng./.
>> Xem thêm: Có giấy hẹn đăng ký xe có được tham gia giao thông không ? Xe không chính chủ có bị tịch thu ?
4. Giấy tờ mâu bán xe máy cũ có cần công chứng không ?
>> Luật sư tư vấn luật dân sự trực tuyến, gọi: 1900.6162
Trả lời:
Thứ nhất, về công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán xe
Theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 10 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành:
“Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực”.
Như vậy, khi mua bán xe thì giấy bán xe phải được công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực. Bạn cần mang giấy tờ mua bán chiếc xe đi công chứng, chứng thực theo quy định của Pháp luật, giấy tờ mua bán xe mà bạn và chủ tiệm cầm đồ ký sẽ không có giá trị pháp lý khi chưa được công chứng, chứng thực theo quy định của Pháp luật.
Sau khi công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán, chuyển nhượng chiếc xe, bạn cần sang tên, di chuyển xe. Căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư số 15/2014/TT-BCA:
“3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe.”
Như vậy trong thời hạn 30 kể từ ngày bạn và bên bán tiến hành thủ tục công chứng tại văn phòng công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực thì bạn phải tiến hành thủ tục sang tên, di chuyển xe tại phòng cảnh sát giao thông nơi bạn đang đăng ký hộ khẩu thường trú.
Mức xử phạt khi mua bán xe không tiến hành thủ tục sang tên theo quy định của pháp luật
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 30 Nghị định 171/2013/NĐ-CP:
“Điều 30: Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với cá nhân là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô, từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Tự ý thay đổi nhãn hiệu, màu sơn của xe không đúng với Giấy đăng ký xe;
b) Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản là xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô.”
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc gửi qua email: Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí qua Email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.
>> Xem thêm: Thủ tục, lệ phí sang tên xe máy, xe ô tô cũ đã qua nhiều đời chủ ?
5. Điều kiện để rút hồ sơ gốc khi mua bán xe ?
>> Luật sư tư vấn trực tiếp về pháp luật dân sự gọi: 1900.6162
Trả lời
Trong trường hợp của bạn,theo thông tin bạn cung cấp cho chúng tôi thì người chủ cuối của chiếc xe có ra làm giấy ủy quyền và công chứng hợp đồng mua xe nên theo quy định của pháp luật bạn có thể đến cơ quan có thẩm quyền,nơi đang lưu giữ hồ sơ của bạn để thực hiện thủ tục rút hồ sơ gốc theo trình tự thủ tục, do pháp luật quy định.bạn tới chi cục thuế quận, huyện để làm thủ tục đóng phí trước bạ (đóng phí tại Kho bạc gần nhất), rồi tiến hành việc rút hồ sơ gốc tại cơ quan công an Huyện, quận (đối với xe máy) nơi giữ hồ sơ gốc xe của bạn.
Khi rút hồ sơ gốc cần xuất trình tài liệu sau:
1. Đăng kiểm xe gốc.
2. Đăng ký xe gốc.
3. Hợp đồng mua bán hoặc ủy quyền công chứng(người bán ký sẵn).
4. Giấy bán xe do người đứng tên trên đăng ký gốc ký.
Bạn có thể xem xét về việc làm đăng ký xe khác tỉnh hay cùng tỉnh:
“Điều 11. Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe phải xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 9 Thông tư này và nộp hồ sơ gồm:
a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe.
c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
d) Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
2. Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số, 4 số hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định) và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới.”
“Điều 12. Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
1. Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe đến cơ quan đăng ký xe ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe để làm thủ tục, không phải đưa xe đến kiểm tra nhưng phải xuất trình giấy tờ quy định tại Điều 9 Thông tư này và nộp hồ sơ gồm:
a) Hai giấy khai sang tên, di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.
c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
Trường hợp di chuyển nguyên chủ đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) khác, phải có quyết định điều động công tác hoặc Sổ hộ khẩu thay cho chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.”
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc gửi qua email: Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí qua Email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng ./.
Bộ phận tư vấn pháp luật dân sự – Công ty luật Minh Khuê
>> Xem thêm: Thủ tục sang tên đổi chủ xe máy theo quy định mới nhất của pháp luật hiện nay ?
- Thủ tục xin cấp lại đăng ký xe máy bị mất theo quy định mới 2020 ?
- Không có giấy tờ xe có lấy được xe bị tạm giữ không ? Cấp lại giấy tờ xe bị mất
- Thủ tục xin cấp lại đăng ký xe máy bị mất ? Thủ tục đăng ký xe máy mới
- Đăng ký xe cho người nước ngoài ở Việt Nam ? Thủ tục nhập khẩu xe máy, ô tô
- Mua bán xe bằng giấy viết tay không có công chứng có đúng pháp luật không ?
- Mẫu hợp đồng mua bán xe máy (ô tô) ? Thủ tục mua bán xe mới 2020
- Tư vấn soạn thảo mẫu hợp đồng tặng cho xe máy (ô tô) theo quy định mới nhất ?
- Hợp đồng tặng cho xe máy có bắt buộc công chứng không ? Mua bán xe máy cũ
- Phí chứng thực hợp đồng mua bán xe máy cũ hiện nay là bao nhiêu tiền ?
- Mẫu giấy đăng ký xe mới năm 2020 và Hướng dẫn đăng ký sang tên xe
Bạn thấy nội dung này thực sự hữu ích?
Bạn thấy nội dung này chưa ổn ở đâu?
Cảm ơn bạn đã nhận xét!
Bài viết cùng chủ đề
- Án lệ số 13/2017/AL về hiệu lực thanh toán của thư tín dụng (L/C) trong trường hợp hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là cơ sở của L/C bị hủy bỏ(04/06)
- Án lệ số 12/2017/AL về xác định trường hợp đương sự được triệu tập hợp lệ lần thứ nhất sau khi Tòa án đã hoãn phiên tòa(04/06)
- Lệ phí làm hộ chiếu mới nhất là bao nhiêu tiền? Đối tượng nào được miễn lệ phí?(31/05)
- Chuẩn hộ nghệo, hộ cận nghèo tại Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh(30/05)
- Án lệ số 11/2017/AL về công nhận hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất mà trên đất có tài sản không thuộc Sở hữu của bên thế chấp(28/05)
- Án lệ số 09/2016/AL về xác định lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường và việc trả lãi trên số tiền phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại(28/05)
- Án lệ số 08/2016/AL về xác định lãi suất(28/05)
- Án lệ số 06/2016/AL về vụ án “Tranh chấp thừa kế”(28/05)
- Án lệ số 05/2016/AL về vụ án “Tranh chấp di sản thừa kế”(28/05)
- Án lệ số 02/2016/AL về vụ án “Tranh chấp đòi lại tài sản”(28/05)
Tư vấn luật hình sự
Nghị định số 44/2020/NĐ-CP cưỡng chế thi hành án hình sự với pháp nhân thương mại

Luật THAHS năm 2019 (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2020) lần đầu tiên quy định thủ tục thi hành án hình sự của pháp nhân thương mại bị tòa án kết án. Tháng 5/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số ...
- Nghị định số 55/2020/NĐ-CP thi hành án hình sự với pháp nhân thương mại
- Trình báo tội phạm đến cơ quan công an thế nào
- Án lệ số 01/2016/AL được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 06 tháng 4 năm 2016
- Một số điểm mới của Bộ luật hình sự 2015
- Phòng, chống lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo chỉ đạo mới
- Trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại?
- Quyết định hình phạt trong một số trường hợp quy định theo Bộ luật hình sự 2015
- Hệ thống hình phạt và phân loại hình phạt trong pháp luật hình sự
- Các phương pháp thu hồi tài sản tham nhũng
Tư vấn luật dân sự
Án lệ số 13/2017/AL về hiệu lực thanh toán của thư tín dụng (L/C) trong trường hợp hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là cơ sở của L/C bị hủy bỏ

Quyết định giám đốc thẩm số 17/2016/KDTM-GĐT ngày 10-11-2016 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về vụ án kinh doanh, thương mại “Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa” tại Thành phố Hồ Chí ...
- Án lệ số 12/2017/AL về xác định trường hợp đương sự được triệu tập hợp lệ lần thứ nhất sau khi Tòa án đã hoãn phiên tòa
- Lệ phí làm hộ chiếu mới nhất là bao nhiêu tiền? Đối tượng nào được miễn lệ phí?
- Chuẩn hộ nghệo, hộ cận nghèo tại Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
- Án lệ số 11/2017/AL về công nhận hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất mà trên đất có tài sản không thuộc Sở hữu của bên thế chấp
- Án lệ số 09/2016/AL về xác định lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường và việc trả lãi trên số tiền phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại
- Án lệ số 08/2016/AL về xác định lãi suất
- Án lệ số 06/2016/AL về vụ án “Tranh chấp thừa kế”
- Án lệ số 05/2016/AL về vụ án “Tranh chấp di sản thừa kế”
- Án lệ số 02/2016/AL về vụ án “Tranh chấp đòi lại tài sản”
Tư vấn luật đất đai
Xác định địa giới hành chính giữa một số địa phương theo các Nghị quyết của Chính phủ (P2)

Do vấn đề lịch sử để lại, một số địa phương trong cả nước vẫn chưa phân định rõ ràng địa giới hành chính với nhau. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Luật tổ chức Chính phủ và Luật đất đai, Chính phủ ...
- Xác định địa giới hành chính giữa một số địa phương theo các Nghị quyết của Chính phủ (P1)
- Án lệ số 07/2016/AL về công nhận hợp đồng mua bán nhà trước ngày 01/7/1991
- Án lệ số 04/2016/AL về vụ án “Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất”
- THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 2020
- Mức phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ ở Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương...mới nhất?
- Mức phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận tỉnh Khánh Hòa,Ninh Thuận,Bình Thuận?
- Mức phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ tỉnh Phú Thọ, Quảng Nam, Phú Yên mới nhất?
- Hướng dẫn cách kiểm tra nội dung thông tin về đất đai nhà ở trên giấy chứng nhận?
- Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở tỉnh Lào Cai ,Yên Bái?
Tư vấn luật hôn nhân
Án lệ số 03/2016/AL về vụ án “Ly hôn” được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 06 tháng 4 năm 2016

Án lệ số 03/2016/AL được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 06 tháng 4 năm 2016 và được công bố theo Quyết định 220/QĐ-CA ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chánh án Tòa án nhân dân ...
- Cách giành quyền nuôi con sau ly hôn? Làm thế nào để giành quyền nuôi con khi không thể thỏa thuận được? Vấn đề cấp dưỡng được thực hiện như thế nào khi một bên không đồng ý?
- Việt Nam đã cho phép hôn nhân đồng giới chưa?
- Hợp đồng hôn nhân là gì? Hợp đồng hôn nhân có hiệu lực hay không?
- Phải làm thể nào để ly hôn khi vợ hoặc chồng đang ở nước ngoài ? Thủ tục ly hôn vắng mặt
- Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân không phải con ruột của chồng được xử lý như thế nào ?
- Tài sản chung của hai vợ chồng là đất đai thì án phí dân sự sơ thẩm là bao nhiêu ?
- Đã ly hôn chồng không cho gặp con phải làm như thế nào ? Quyền nuôi con khi ly hôn ?
- Có được ly hôn khi chưa đăng ký kết hôn ? Thủ tục ly hôn thực hiện như thế nào ?
- Ly hôn đơn phương nguyên đơn có được vắng mặt không? Vắng mặt tòa án có giải quyết không?
Xem nhiều
Mẫu hợp đồng cho thuê nhà cập nhật mới nhất năm 2020

Hợp đồng cho thuê nhà là một trong những văn bản quan trọng thể hiện ý chí, sự thỏa thuận giữa người đi thuê nhà và người cho thuê nhà về: Mục đích cho thuê nhà (để ở, kinh doanh ...), giá thuê nhà, ...
- Mẫu đơn đề nghị mới nhất năm 2020 và cách viết đơn đề nghị
- Mẫu biên bản cam kết (Giấy cam kết) mới nhất năm 2020
- Mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng cập nhật mới nhất năm 2020
- Mẫu bản tự kiểm điểm Đảng viên, bản kiểm điểm cá nhân mới 2020
- Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe máy khi bị mất năm 2020 ?
- Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất năm 2020
- Mẫu Hợp đồng kinh tế cập nhật mới nhất năm 2020
- Mẫu giấy ủy quyền giữa các cá nhân, doanh nghiệp mới nhất năm 2020
- Mẫu đơn khiếu nại áp dụng năm 2020, hướng dẫn viết đơn khiếu nại
Nguồn: luatminhkhue.vn
Tin cùng chuyên mục:
Mua Tinh dầu Cỏ Gừng nguyên chất tại Tân Bình
Mua Tinh dầu Cỏ Gừng nguyên chất tại Phú Nhuận
Mua Tinh dầu Long não nguyên chất tại Tân Bình
Mua Tinh dầu Long não nguyên chất tại Phú Nhuận