Mục lục bài viết
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe máy khi bị mất năm 2020 ?
Mục lục bài viết
- 1. Thủ tục cấp lại đăng ký xe máy khi bị mất ?
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cơ quan có thẩm quyền
- Bước 3: Thời hạn xác minh và hoàn thành thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe
- 2. Thủ tục xin cấp lại giấy đăng ký xe máy bị mất ?
- 3. Thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe, biển số xe bị mất ?
- 4. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất ?
- 5. Xin cấp lại giấy đăng ký xe bị mất thực hiện như thế nào ?
- Thứ nhất là bạn vẫn có thể xin cấp lại giấy đăng ký xe ở tại Hà Nội.
- Thứ hai là về thủ tục xin cấp lại giấy đăng ký xe được thực hiện như sau:
1. Thủ tục cấp lại đăng ký xe máy khi bị mất ?
>> Hướng dẫn thủ tục cấp lại đăng ký xe bị mất, gọi ngay: 1900.0159
Luật sư tư vấn:
Căn cứ Điều 15 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 64/2017/TT-BCA quy định cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất như sau:
“1. Hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất bao gồm:
a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Các giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài, phải có:
– Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước (đối với cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế) hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự).
– Công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế.
– Đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
2. Khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe thì giữ nguyên biển số. Trường hợp xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì đổi sang biển 5 số theo quy định.
Trường hợp xe đã đăng ký, cấp biển số nhưng chủ xe đã làm thủ tục sang tên, di chuyển đi địa phương khác, nay chủ xe đề nghị đăng ký lại nguyên chủ thì giải quyết đăng ký lại và giữ nguyên biển số cũ; trường hợp biển số cũ là biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì cấp đổi sang biển 5 số theo quy định.”
Theo đó, thủ tục đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy khi bị mất được thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký bị mất bao gồm những giấy tờ sau:
– Giấy khai đăng ký xe Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 64/2017/TT-BCA;
– Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân của chủ xe;
– Sổ Hộ khẩu của bạn (xuất trình bản chính để thực hiện thủ tục).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 02 |
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE (Vehicle registation declaration)
A. PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI (self declaration vehicle owner’s)
Tên chủ xe (Owner’s full name): ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ (Address): …………………………………………………………………………………………………….
Số CMND/Hộ chiếu (Identity Card N0/Passport): …….… cấp ngày.…/ …../ …… tại………….
Điện thoại (phone number) ………………….… Loại tài sản (ô tô/car, xe máy/motorcar): ……
Nhãn hiệu (Brand): …………………………………. Số loại (Model code):………………………….
Loại xe (Type): ……………………………………… Màu sơn (color): ………………………………….
Năm sản xuất (Year of manufacture): …………………. Dung tích (Capacity): ………………… cm3
Số máy (Engine N0): …………………………….. Số khung (Chassis N0): ………………………
Lý do: Cấp, đổi lại đăng ký, biển số (Reason: issue, exchange, number plates, registation)
…………………………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe (I swear on the content declaration is correct and complely responsible before law for the vehicle documents in the file).
|
……., ngày (date) ….. tháng ….. năm ….. |
B. PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE:
BIỂN SỐ CŨ: ……………….. BIỂN SỐ MỚI: ………………………..
Đăng ký mới £ Đổi, cấp lại đăng ký, biển số £ Đăng ký sang tên, di chuyển £
DÁN BẢN CÀ SỐ MÁY SỐ KHUNG (ĐĂNG KÝ TẠM THỜI KHÔNG PHẢI DÁN)
Nơi dán bản cà số máy |
|
Nơi dán bản cà số khung |
Kích thước bao: Dài ……………m; Rộng …………..m; Cao ………………m
Tự trọng: …………………………kg; Kích cỡ lốp: …………………………………………………………
Tải trọng: Hàng hóa: ……………kg; Trọng lượng kéo theo: ……………………………………… kg;
Kích thước thùng: …………………..mm; Chiều dài cơ sở ……………………………………….. mm;
Số chỗ: ngồi …………………., đứng …………………………., nằm ………………………………… .
THỐNG KÊ CHỨNG TỪ ĐĂNG KÝ XE
TT |
LOẠI CHỨNG TỪ |
CƠ QUAN CẤP |
SỐ CHỨNG TỪ |
NGÀY CẤP |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
4. |
|
|
|
|
……..(1)…. |
…….., ngày …. tháng …. năm …. |
|
…..(2)… |
_______________
(1) Ở Bộ ghi Trưởng phòng: ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Đội trưởng: Ở CA cấp Huyện ghi Đội trưởng;
(2) Ở Bộ ghi Cục trưởng: ở tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng: ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cơ quan có thẩm quyền
Bạn có thể nộp 01 bộ hồ sơ nêu tại Bước 1 trực tiếp đến Cơ quan Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất.
Bước 3: Thời hạn xác minh và hoàn thành thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe
Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe cho bạn.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về yêu cầu của bạn. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ 1900.0159 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.
>> Xem thêm: Sang tên xe có cần đổi biển số xe không ? Thủ tục đăng ký xe
2. Thủ tục xin cấp lại giấy đăng ký xe máy bị mất ?
Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi yêu cầu tư vấn tới bộ phận tư vấn luật của chúng tôi. Nội dung câu hỏi của bạn được chúng tôi nghiên cứu và tư vấn như sau:
Theo quy định tại Điều 15 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe như sau:
1. Hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất bao gồm:
a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Các giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài, phải có:
– Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước (đối với cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế) hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự).
– Công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế.
– Đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
2. Khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe thì giữ nguyên biển số. Trường hợp xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì đổi sang biển 5 số theo quy định.
Trường hợp xe đã đăng ký, cấp biển số nhưng chủ xe đã làm thủ tục sang tên, di chuyển đi địa phương khác, nay chủ xe đề nghị đăng ký lại nguyên chủ thì giải quyết đăng ký lại và giữ nguyên biển số cũ; trường hợp biển số cũ là biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì cấp đổi sang biển 5 số theo quy định.
Trong trường hợp của bạn, bạn muốn xin cấp lại giấy đăng ký xe thì bạn phải có giấy ủy quyền của chị bạn (giấy ủy quyền có công chứng, chứng thực) để xin cấp lại giấy đăng ký đứng tên chủ cũ là chị của bạn. Bạn phải đến Phòng cảnh sát giao thông nơi đã cấp giấy đăng ký xe để xin cấp lại. Hồ sơ gồm các giấy tờ cụ thể:
– Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu);
– Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân của bạn;
– Giấy ủy quyền.
Một số đơn vị họ có thể yêu cầu bạn nộp đơn trình bày về việc bị mất giấy đăng ký xe. Trường hợp muốn sang tên xe (đăng ký xe đứng tên chủ mới là bạn) thì bạn phải có hợp đồng tặng cho, sau đó là thủ tục tương tự như trên.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại, gọi ngay số: 1900.0159 để được giải đáp. Trân trọng./.
>> Xem thêm: Quy định về cấp đổi biển số xe ? Rút hồ sơ gốc khi đổi biển số xe
3. Thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe, biển số xe bị mất ?
Luật sư tư vấn:
Việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe đã mất được quy định tại Điều 15 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe như sau:
“Điều 15. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất
1. Hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất bao gồm:
a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Các giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài, phải có:
– Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước (đối với cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế) hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự).
– Công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế.
– Đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
2. Khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe thì giữ nguyên biển số. Trường hợp xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì đổi sang biển 5 số theo quy định.
Trường hợp xe đã đăng ký, cấp biển số nhưng chủ xe đã làm thủ tục sang tên, di chuyển đi địa phương khác, nay chủ xe đề nghị đăng ký lại nguyên chủ thì giải quyết đăng ký lại và giữ nguyên biển số cũ; trường hợp biển số cũ là biển 3 số hoặc 4 số hoặc khác hệ biển thì cấp đổi sang biển 5 số theo quy định.”
Do vợ bạn là người Việt Nam cư trú tại Việt Nam nên các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này gồm:
a) Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
b) Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng).
Trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.
c) Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.…
Như vậy, bạn muốn cấp lại giấy đăng ký xe thì cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định trên và nộp tại công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi bạn cư trú theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.0159 để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.
Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./.
>> Xem thêm: Trình tự giải quyết tai nạn, va chạm giao thông được thực hiện thế nào ?
4. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất ?
>> Luật sư tư vấn pháp luật Hành chính về cấp lại đăng ký xe, gọi: 1900.0159
Luật sư tư vấn:
Đối với trường hợp cá nhân là công dân Việt Nam xin cấp lại giấy tờ xe, bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ xin cấp lại giấy phép lái xe gửi đến cơ quan Công an cấp huyện hoặc Công an cấp tỉnh nơi bạn làm thủ tục đăng ký xe.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
– Giấy khai đăng ký xe (ban hành theo Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe)
– Chứng minh nhân dân hoặc sổ hộ khẩu của chủ xe
– Trong trường hợp cá nhân ủy quyền cho người khác đến đăng ký xe thì phải có giấy ủy quyền có chứng thực của UBND xã, phường nơi cư trú và bản sao giấy chứng thực cá nhân của người đi ủy quyền
Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài, phải có:
– Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước (đối với cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế) hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự).
– Công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế.
– Đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
Đối với trường hợp xin cấp lại giấy đăng ký xe thuộc quyền sở hữu của tổ chức, ngoài những giấy tờ nêu trên, hồ sơ xin cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe phải kèm theo giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức
Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7
Lệ phí giải quyết: 50.000 đồng (Theo Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định về đăng ký xe)
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi số: 1900.0159 để được giải đáp.
>> Xem thêm: Độ tuổi được đứng tên trên giấy đăng ký xe ? Thủ tục cấp lại đăng ký xe
5. Xin cấp lại giấy đăng ký xe bị mất thực hiện như thế nào ?
Luật sư tư vấn:
Vấn đề của bạn chúng tôi tư vấn như sau:
Như bạn trình bày: Bạn là sinh viên đã ra trường. Bạn không có hộ khẩu ở Hà Nội. Hiện nay giấy đăng ký xe máy của bạn đã bị mất nên muốn cấp lại tại Hà Nội. Vấn đề của bạn được pháp luật quy định như sau:
Thứ nhất là bạn vẫn có thể xin cấp lại giấy đăng ký xe ở tại Hà Nội.
Bạn có thể đến sở giao thông vận tải Hà Nội để làm thủ tục cấp lại giấy phép lái xe hoặc cơ quan công an quận nơi bạn từng làm thủ tục đăng ký xe hoặc công an quận nơi bạn đang tạm trú.
Căn cứ khoản 3, Điều 4 của Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe quy định:
“Trường hợp chủ xe là cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, Quân đội nhân dân hoặc học sinh, sinh viên đã đăng ký xe theo địa chỉ cơ quan, trường học, nay xuất ngũ, chuyển công tác, ra trường thì được giải quyết đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú mới.”
Thứ hai là về thủ tục xin cấp lại giấy đăng ký xe được thực hiện như sau:
Căn cứ điều 15, Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do bộ trưởng bộ công an ban hành quy định thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất như sau
Hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất bao gồm:
– Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
– Chứng minh nhân dân (Trường hợp nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.)
Nếu bạn đang làm trong cơ quan, hay đơn vị nào thì bạn có thể xin Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác để được làm lại giấy đăng ký xe. Khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thì giữ nguyên biển số xe.
Căn cứ khoản 2, Điều 4 của Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định thì “Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất thì thời gian xác minh và hoàn thành thủ tục không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.”
Trên đây là tư vấn của Luật Minh Khuê về nội dung “Xin cấp lại giấy đăng ký xe bị mất thực hiện như thế nào ?“ .Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn thủ tục xin cấp lại đăng ký xe máy, gọi: 1900.0159 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật hành chính – Công ty luật Minh Khuê
>> Xem thêm: Có giấy hẹn đăng ký xe có được tham gia giao thông không ? Xe không chính chủ có bị tịch thu ?
- Thủ tục, lệ phí sang tên xe máy, xe ô tô cũ đã qua nhiều đời chủ ?
- Thủ tục sang tên đổi chủ xe máy theo quy định mới nhất của pháp luật hiện nay ?
- Thủ tục xin cấp lại đăng ký xe máy bị mất theo quy định mới 2020 ?
- Đăng ký xe máy muộn có bị phạt không ? Thủ tục mua xe cũ
- Vượt xe ô tô như thế nào là đúng quy định của pháp luật ? Mức xử phạt lỗi vượt xe sai luật
- Thủ tục xin cấp lại đăng ký xe máy bị mất ? Thủ tục đăng ký xe máy mới
- Thủ tục sang tên, đổi biển số xe khác tỉnh thực hiện như thế nào?
- Mẫu đơn trình báo mất giấy tờ mới nhất năm 2020
- Năm 2020, Mua xe không sang tên chính chủ có thể bị thu hồi không ?
- Xin hỏi khi đăng ký xe chính chủ xe ở Hà Nội có giữ nguyên biển số cũ được không ?
Bạn thấy nội dung này thực sự hữu ích?
Bạn thấy nội dung này chưa ổn ở đâu?
Cảm ơn bạn đã nhận xét!
Bài viết cùng chủ đề
- Án lệ số 26/2018/AL về xác định thời điểm bắt đầu tính thời hiệu và thời hiệu yêu cầu chia di sản thừa kế là bất động sản(10/06)
- Án lệ số 25/2018/AL về không phải chịu phạt cọc vì lý do khách quan(10/06)
- Án lệ số 24/2018/AL về di sản thừa kế chuyển thành tài sản thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của cá nhân(10/06)
- Án lệ số 23/2018/AL về hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ khi bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm do lỗi của doanh nghiệp bảo hiểm(10/06)
- Án lệ số 22/2018/AL về không vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin tình trạng bệnh lý trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ(10/06)
- Án lệ số 21/2018/AL về lỗi và thiệt hại trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê tài sản(10/06)
- Án lệ số 13/2017/AL về hiệu lực thanh toán của thư tín dụng (L/C) trong trường hợp hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là cơ sở của L/C bị hủy bỏ(04/06)
- Án lệ số 12/2017/AL về xác định trường hợp đương sự được triệu tập hợp lệ lần thứ nhất sau khi Tòa án đã hoãn phiên tòa(04/06)
- Lệ phí làm hộ chiếu mới nhất là bao nhiêu tiền? Đối tượng nào được miễn lệ phí?(31/05)
- Chuẩn hộ nghệo, hộ cận nghèo tại Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh(30/05)
Tư vấn luật hình sự
Nợ tiền tín chấp, trách nhiệm hình sự hay dân sự?

Gần đây hoạt động cho vay tín dụng tiêu dùng cá nhân rất phổ biến với phương thức vay và hình thức trả nợ linh hoạt. Khi gặp vấn đề khó khăn dẫn đến không trả được nợ thì người vay sẽ phải chịu trách ...
- Án lệ số 19/2018/AL về xác định giá trị tài sản bị chiếm đoạt trong tội “Tham ô tài sản
- Án lệ số 18/2018/AL về hành vi giết người đang thi hành công vụ trong tội “Giết người”
- Án lệ số 17/2018/AL về tình tiết “Có tính chất côn đồ” trong tội “Giết người” có đồng phạm
- Thời hiệu truy tố trách nhiệm hình sự đối với tội vô ý làm chết người như thế nào?
- Nghị định số 44/2020/NĐ-CP cưỡng chế thi hành án hình sự với pháp nhân thương mại
- Nghị định số 55/2020/NĐ-CP thi hành án hình sự với pháp nhân thương mại
- Trình báo tội phạm đến cơ quan công an thế nào
- Án lệ số 01/2016/AL được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 06 tháng 4 năm 2016
- Một số điểm mới của Bộ luật hình sự 2015
Tư vấn luật dân sự
Án lệ số 26/2018/AL về xác định thời điểm bắt đầu tính thời hiệu và thời hiệu yêu cầu chia di sản thừa kế là bất động sản

Quyết định giám đốc thẩm số 06/2017/DS-GĐT ngày 27-3-2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về vụ án “tranh chấp thừa kế tài sản và chia tài sản chung” ở Hà Nội giữa nguyên đơn là ông Cấn ...
- Án lệ số 25/2018/AL về không phải chịu phạt cọc vì lý do khách quan
- Án lệ số 24/2018/AL về di sản thừa kế chuyển thành tài sản thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của cá nhân
- Án lệ số 23/2018/AL về hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ khi bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm do lỗi của doanh nghiệp bảo hiểm
- Án lệ số 22/2018/AL về không vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin tình trạng bệnh lý trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
- Án lệ số 21/2018/AL về lỗi và thiệt hại trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê tài sản
- Án lệ số 13/2017/AL về hiệu lực thanh toán của thư tín dụng (L/C) trong trường hợp hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là cơ sở của L/C bị hủy bỏ
- Án lệ số 12/2017/AL về xác định trường hợp đương sự được triệu tập hợp lệ lần thứ nhất sau khi Tòa án đã hoãn phiên tòa
- Lệ phí làm hộ chiếu mới nhất là bao nhiêu tiền? Đối tượng nào được miễn lệ phí?
- Chuẩn hộ nghệo, hộ cận nghèo tại Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
Tư vấn luật đất đai
Các loại thuế, phí, lệ phí phải nộp khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất

Luật Minh Khuê xin được hỗ trợ tư vấn về các loại thuế, phí, lệ phí phải nộp khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liến với đất và các vấn đề liên quan sẽ được ...
- Án lệ số 16/2017/AL về công nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là di sản thừa kế do một trong các đồng thừa kế chuyển nhượng
- Án lệ số 15/2017/AL về công nhận thỏa thuận miệng của các đương sự trong việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
- Án lệ số 14/2017/AL về công nhận điều kiện của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mà điều kiện đó không được ghi trong hợp đồng
- Xác định địa giới hành chính giữa một số địa phương theo các Nghị quyết của Chính phủ (P2)
- Xác định địa giới hành chính giữa một số địa phương theo các Nghị quyết của Chính phủ (P1)
- Án lệ số 07/2016/AL về công nhận hợp đồng mua bán nhà trước ngày 01/7/1991
- Án lệ số 04/2016/AL về vụ án “Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất”
- THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 2020
- Mức phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ ở Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương...mới nhất?
Tư vấn luật hôn nhân
Án lệ số 03/2016/AL về vụ án “Ly hôn” được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 06 tháng 4 năm 2016

Án lệ số 03/2016/AL được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 06 tháng 4 năm 2016 và được công bố theo Quyết định 220/QĐ-CA ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chánh án Tòa án nhân dân ...
- Cách giành quyền nuôi con sau ly hôn? Làm thế nào để giành quyền nuôi con khi không thể thỏa thuận được? Vấn đề cấp dưỡng được thực hiện như thế nào khi một bên không đồng ý?
- Việt Nam đã cho phép hôn nhân đồng giới chưa?
- Hợp đồng hôn nhân là gì? Hợp đồng hôn nhân có hiệu lực hay không?
- Phải làm thể nào để ly hôn khi vợ hoặc chồng đang ở nước ngoài ? Thủ tục ly hôn vắng mặt
- Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân không phải con ruột của chồng được xử lý như thế nào ?
- Tài sản chung của hai vợ chồng là đất đai thì án phí dân sự sơ thẩm là bao nhiêu ?
- Đã ly hôn chồng không cho gặp con phải làm như thế nào ? Quyền nuôi con khi ly hôn ?
- Có được ly hôn khi chưa đăng ký kết hôn ? Thủ tục ly hôn thực hiện như thế nào ?
- Ly hôn đơn phương nguyên đơn có được vắng mặt không? Vắng mặt tòa án có giải quyết không?
Xem nhiều
Mẫu hợp đồng cho thuê nhà cập nhật mới nhất năm 2020

Hợp đồng cho thuê nhà là một trong những văn bản quan trọng thể hiện ý chí, sự thỏa thuận giữa người đi thuê nhà và người cho thuê nhà về: Mục đích cho thuê nhà (để ở, kinh doanh ...), giá thuê nhà, ...
- Mẫu đơn đề nghị mới nhất năm 2020 và cách viết đơn đề nghị
- Mẫu biên bản cam kết (Giấy cam kết) mới nhất năm 2020
- Mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng cập nhật mới nhất năm 2020
- Mẫu bản tự kiểm điểm Đảng viên, bản kiểm điểm cá nhân mới 2020
- Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe máy khi bị mất năm 2020 ?
- Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất năm 2020
- Mẫu Hợp đồng kinh tế cập nhật mới nhất năm 2020
- Mẫu giấy ủy quyền giữa các cá nhân, doanh nghiệp mới nhất năm 2020
- Mẫu đơn khiếu nại áp dụng năm 2020, hướng dẫn viết đơn khiếu nại
Nguồn: luatminhkhue.vn
Tin cùng chuyên mục:
Mua Tinh dầu Cỏ Gừng nguyên chất tại Tân Bình
Mua Tinh dầu Cỏ Gừng nguyên chất tại Phú Nhuận
Mua Tinh dầu Long não nguyên chất tại Tân Bình
Mua Tinh dầu Long não nguyên chất tại Phú Nhuận